Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, Ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập và phổ cập giáo xã An Bình xây dựng kế hoạch Xây dựng xã hội học tập và Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2024 như sau:

UBND XÃ AN BÌNH       

BCĐ XDXHHT VÀ PCGD

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 Số: 01/KH-BCĐ                         

                An Bình, ngày 03 tháng 01 năm 2024

 

 

KẾ HOẠCH

Xây dựng xã hội học tập và Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2024

 Căn cứ Nghị định 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ (PCGD, XMC);

Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ GD&ĐT quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGD, XMC;

Thực hiện Hướng dẫn số 1298/GD&ĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch củng cố phát triển TTHTCĐ; tham mưu ban hành Kế hoạch xây dựng xã hội học tập và Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; phối hợp xây dựng Kế hoạch đánh giá, xếp loại cộng đồng cấp xã năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết của Đảng ủy, Hội đồng nhân dân xã An Bình về Xây dựng XHHT& PCGD, XMC;

Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, Ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập và phổ cập giáo xã An Bình xây dựng kế hoạch Xây dựng xã hội học tập và Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2024 như sau:

  1. KẾT QUẢ XÂY DỰNG XHHT VÀ PCGD, XMC NĂM 2023
  2. CÔNG TÁC XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP
  3. Kết quả đạt được
  4. a) Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục

* Xóa mù chữ mức độ 1

- Tỷ lệ người trong độ tuổi 15-25 có 970/970 biết chữ: 100%.

- Tỷ lệ người trong độ tuổi 15-35 có 2044/2044 biết chữ: 100%.

- Tỷ lệ người trong độ tuổi 15-60 có 4548/4548 biết chữ: 100%.

* Xóa mù chữ mức độ 2

- Tỷ lệ người trong độ tuổi 15-25 có 970/970 biết chữ: 100%.

- Tỷ lệ người trong độ tuổi 15-35 có 2044/2044 biết chữ: 100%.

- Tỷ lệ người trong độ tuổi 15-60 có 4548/4548 biết chữ: 100%.

- Đạt chuẩn Xóa mù chữ mức độ 2.


* Phổ cập giáo dục:

- Đạt chuẩn Phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi;

- Đạt chuẩn Phổ cập giáo dục Tiểu học mức độ 3;

- Đạt chuẩn Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở mức độ 3,

  1. b) Về năng lực cơ bản và trình độ của người dân:

- 40% số người trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực thông tin;

- 55% số người trong độ tuổi lao động được trang bị kỹ năng sống;

- 15% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật. Trong đó, 5% dân số có trình độ đại học trở lên.

  1. c) Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục:

- 55% các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số;

- 70% trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.

  1. d) Xây dựng các mô hình học tập trong xã hội:

- 60% công dân đạt danh hiệu công dân học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành;

- 50% thôn được công nhận danh hiệu xã học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành;

  1. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

2.1. Tồn tại, hạn chế

- Duy trì sĩ số ở trung học phổ thông chưa đảm bảo.

- Chư­a huy động đ­ược đối t­ượng tốt nghiệp trung học cơ sở đi học nghề và học trung học chuyên nghiệp.

2.2. Nguyên nhân

- Nhiều gia đình chưa quan tâm đến việc học tập cũng như định hướng nghề nghiệp cho con em mình.

- Do nhận thức về định hướng nghề nghiệp cho con em của cha, mẹ học sinh còn hạn chế, hệ thống trường học nghề, trường trung học chuyên nghiệp chưa đáp ứng đ­ược nhu cầu học tập của học sinh.

  1. CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ
  2. 1. Kết quả đạt được

1.1.  Kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

  1. a) Tiêu chuẩn:

- Tỷ lệ trẻ em hoàn thành chương trình năm học 2022-2023: 130/130 đạt 100%. Trong đó: trẻ học tại địa bàn xã: 124 cháu, trẻ đi học nhờ ngoài địa bàn: 06 cháu.

- Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi ra lớp: 130/130, đạt 100%.

- Tỷ lệ trẻ em được học 2 buổi/ngày: 130/130, đạt 100%.

- Tỷ lệ chuyên cần: 127/130, đạt 97,7%.

- Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân: 5/130, chiếm 3,8 %.

- Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi: 5/130, chiếm 3,8%.

- Tỷ lệ trẻ em dân tộc thiểu số được trang bị tiếng Việt trước khi vào lớp 1: 83/83, đạt 100%.

- Trẻ em được hưởng chế độ chính sách theo quy định hiện hành: 18/18, đạt 100%.

- Trẻ khuyết tật hoà nhập hoàn thành chương trình giáo dục Mầm non: 0/0

  1. b) Đội ngũ giáo viên và nhân viên:

- Giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi được hưởng chế độ chính sách theo quy định: 10/10; đạt tỷ lệ 100%.

- Giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đảm bảo theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; 02 GV/ lớp.

- Giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt chuẩn trình độ đào tạo. Trong đó đạt chuẩn: 10/10; vượt chuẩn: 10/10 đạt tỷ lệ 100%.

- Số giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non 10/10 đạt tỷ lệ 100%..

- Có giáo viên kiêm nhiệm theo dõi công tác PCGD cho trẻ em 5 tuổi tại địa bàn được phân công.

Có người theo dõi PCGD MN cho trẻ em 5 tuổi: 01 giáo viên.

  1. c) Cơ sở vật chất:

- Số phòng học cho lớp 5 tuổi là 5/5 phòng, tỷ lệ 1 phòng/lớp

- Diện tích phòng sinh hoạt chung đạt 2,97m­­­2/ trẻ đủ điều kiện cho công tác chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ theo quy định.

- Đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu đủ 5 bộ theo Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17/9/2013 của Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định, điều kiện, tiêu chuẩn, qui trình công nhận phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT - BGDĐT ngày 11 tháng 2 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Thông tư 01/VBHN- BGD&ĐT ngày 23/04/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành danh mục đồ dùng đồ chơi- thiết bị dạy học tối thiểu cho giáo dục mầm non.

- Trường xanh, sạch đẹp, nguồn nước, hệ thống thoát nước, nhà bếp, công trình vệ sinh, sân chơi, đồ chơi ngoài trời: 05 bộ được sử dụng thường xuyên.

* Kết luận: Tại thời điểm tháng 10/2023 xã An Bình đạt chuẩn PCGDMN cho trẻ 5 tuổi.

1.2. Kết quả phổ cập giáo dục Tiểu học

  1. a) Tiêu chuẩn:

- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục Tiểu học mức độ 2.

- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 (đã trừ khuyết tật): 130/130 đạt 100%.

- Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học: 141/150 đạt 94,0%;

- Tỷ lệ trẻ em từ 11 từ 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học: 504/514; đạt 98,05%.

- Số trẻ 11 tuổi đang học Tiểu học: 09/150 tỷ lệ 0,6%.

- Tỉ lệ trẻ khuyết tật có khả năng học tập tiếp cận giáo dục: 15/15 tỷ lệ 100%.

  1. b) Điều kiện

* Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:  

- Tổng số giáo viên: 30/22 lớp tỷ lệ 1,36 giáo viên/lớp.

- Trình độ đào tạo:

+ Đạt chuẩn: 30/30 tỷ lệ: 100%.

+ Vượt chuẩn: 30/30 tỷ lệ: 100%.

+ Đạt chuẩn nghề nghiệp: 30/30 đạt 100%.

- Có người theo dõi công tác PCGD, XMC tại địa bàn được phân công:

Có đủ giáo viên Tiểu học điều tra và theo dõi 14/14 thôn, có 01 giáo viên kiêm nhiệm theo dõi PCGD tiểu học trong năm 2023.

* Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

- Số lớp: 22; Số phòng học: 22 phòng, đạt tỷ lệ: 11 phòng/lớp; Phòng học theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có bàn ghế phù hợp với học sinh; có bảng, bàn ghế giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi.

- Đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo Thông tư 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009 của Bộ trưởng BGD&ĐT ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học; Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ BGD&ĐT ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học;

- Trường học có: 03 phòng thư viện, 02 phòng Y tế học đường, 02 phòng thiết bị giáo dục; 01 phòng truyền thống và hoạt động đội; 01 phòng Hiệu trưởng, 02 phó hiệu trưởng và 01 phòng họp cho nhân viên, giáo viên; có sân chơi, sân tập an toàn, được sử dụng thường xuyên.

- Trường học xanh, sạch, đẹp; an toàn; có nguồn nước sạch; có hệ thống thoát nước; có khu vệ sinh dành riêng cho nam, nữ, học sinh, giáo viên, đảm bảo sạch sẽ, sử dụng thuận tiện:

+ Khu vệ sinh của giáo viên nam/nữ: 06.

 + Khu vệ sinh của học sinh nam/nữ: 08.

- Sân chơi: 02 diện tích 2850m2 ; Bãi tập: 02 diện tích 1620m2

  * Kết luận: Tại thời điểm tháng 10/2023 xã An Bình đạt chuẩn PCGDTH mức độ 3

1.3. Kết quả công tác phổ cập giáo dục THCS

  1. a) Tiêu chuẩn:

- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2.

- Tổng số học sinh HTCT TH vào lớp 6: 148/148 em, đạt tỷ lệ 10,0%.

-Tổng số học sinh TNTHCS năm qua: 96/96 đạt tỉ lệ 100%.

- Tổng số thanh thiếu niên trong độ tuổi 15-18: 381 em. Trong đó tốt nghiệp THCS: 367 em đạt tỷ lệ: 96,33%.

- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp: 321/381 em đạt tỉ lệ 84,25%.

- Tỉ lệ trẻ khuyết tật có khả năng học tập tiếp cận giáo dục: 6/6 tỷ lệ 100%.

  1. b) Điều kiện

*  Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:

- Tổng số giáo viên: 27.

- Tỷ lệ giáo viên/lớp: 27/13  đạt 2,1 giáo viên/ lớp

          - Nhân viên thư viện 01, thiết bị thí nghiệm: 01.

          - Nhân viên văn phòng: 01.

          - Trình độ giáo viên:

          + Đạt chuẩn: 27/27, đạt 100%.

          + Vượt chuẩn: 24/27, đạt 88,89%.

          - Số giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp: 27/27, đạt 100%.

          - Có 01 giáo viên kiêm nhiệm theo dõi công tác PCGD, XMC tại địa bàn năm 2023.

*  Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

  - Phòng học: 18/13, tỷ lệ: 1,36 phòng/lớp (trong đó có: 5 phòng bộ môn) Phòng học theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có bàn ghế phù hợp với học sinh; có bảng, bàn ghế giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi.

- Thư viện: 03;  Thiết bị: 02;  Y tế: 02; Văn phòng: 02;  

- Phòng hiệu trưởng: 01; Phó hiệu trưởng: 02; Phòng họp cho giáo viên/nhân viên: 01.

- Đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo Thông tư 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11/8/2009 của Bộ BGD&ĐT ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp THCS; Thông tư 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ BGD&ĐT ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp THCS; thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện. 

-  Có đủ sân chơi, bãi tập với diện tích: Sân chơi: Diện tích 2850m2 ; Bãi tập: Diện tích 1620 m2

- Có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước, Công trình vệ sinh sử dụng  thuận tiện, đảm bảo vệ sinh: Trong đó:

 + Khu vệ sinh của Giáo viên nam/nữ: 06.

 + Khu vệ sinh của Học sinh nam/nữ: 08.

  * Kết luận: Tại thời điểm tháng 10/2023 xã An Bình đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 3.

1.4. Kết quả xóa mù chữ

  1. a) Tiêu chuẩn

- Đạt kết quả xóa mù chữ mức 1.

- Tổng số người trong độ tuổi 15-25: 970 người, tỷ lệ người biết chữ: 970/970 = 100%.

- Tổng số người trong độ tuổi 15-35: 2044 người, tỷ lệ người biết chữ: 2044/2044= 100%.

- Tổng số người trong độ tuổi 15-60: 4548 người, tỷ lệ người biết chữ: 4548/4548 = 100%.

- Số người khuyết tật từ 15 đến 60 tuổi: 21 người; trong đó có khả năng được tiếp cận giáo dục: 21/21 người tỷ lệ 100%.

  1. b) Điều kiện
  2. Về người tham gia dạy học xóa mù chữ:

- Bố trí người dạy xóa mù chữ:

+ Cơ sở giáo dục tham gia thực hiện xóa mù chữ tại xã có người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công: 01 người.

  1. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

Xã bảo đảm Điều kiện thuận lợi cho các lớp xóa mù chữ được sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của các cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng đồng, cơ quan, đoàn thể, các tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức khác và cá nhân trong địa bàn để thực hiện dạy học xóa mù chữ.

* Kết luận: Tại thời điểm tháng 10/2023 xã An Bình đạt chuẩn XMC mức độ 2.

  1. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

2.1. Những tồn tại, hạn chế

- Giáo viên làm công tác phổ cập còn hạn chế về năng lực;

- Công tác điều tra gặp khó khăn do giáo viên chuyển đi, đến đầu năm học.

- Một số hộ gia đình đi làm ăn xa chỉ có người cao tuổi ở nhà việc lấy thông tin gặp nhiều khó khăn;

- Một số phiếu điều tra thông tin vẫn chưa chính xác, còn tẩy xoá.

2.2. Nguyên nhân

 - Trình độ công nghệ thông tin của giáo viên còn hạn chế.

- Chưa nghiên cứu kỹ văn bản hướng dẫn của cấp trên.

  1. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP XDXHHT VÀ PCGD, XMC NĂM 2024
  2. CÔNG TÁC XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP
  3. Nhiệm vụ
  4. a) Xóa mũ chữ và phổ cập giáo dục.

* Xóa mù chữ :

- Tống số người trong độ tuổi từ 15 - 25, đạt tỷ lệ 100%.

- Tống số  người trong độ tuổi từ 15 - 35, đạt tỷ lệ 100%.

- Tống số  người trong độ tuổi từ 15 - 60, đạt tỷ lệ 100%.

- Duy trì đảm bảo đạt chuẩn Xóa mù chữ mức độ 2.

* Phổ cập giáo dục:

- Duy trì đảm bảo đạt chuẩn Phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi;

- Duy trì đảm bảo đạt chuẩn Phổ cập giáo dục Tiểu học mức độ 3;

- Duy trì đảm bảo đạt chuẩn Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở mức độ 3,

  1. b) Về năng lực cơ bản và trình độ của người dân:

- 50% số người trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực thông tin;

- 70% số người trong độ tuổi lao động được trang bị kỹ năng sống;

- 25% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật. Trong đó, 6% dân số có trình độ đại học trở lên.

  1. c) Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục:

- 70% các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số;

- 80% trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.

  1. d) Xây dựng các mô hình học tập trong xã hội:

- 70% công dân đạt danh hiệu công dân học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành;

- 60% thôn được công nhận danh hiệu xã học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành;

  1. Các giải pháp, biện pháp thực hiện

- Tăng cường công tác tham mưu cho chính quyền về hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng.

- Củng cố Ban chỉ đạo của trung tâm học tập cộng đồng.

- Xây dựng chương trình, kế hoạch xây dựng xã hội học tập năm 2023.

- Tiếp tục làm tốt công tác tham mưu, công tác tuyên truyền, công tác xã hội hoá giáo dục.

- Tăng cường các chuyên đề có chất lượng, toàn diện ở các lĩnh vực khoa học kĩ thuật văn hoá xã hội.

- Bám sát mục tiêu kế hoạch nâng cao các mục tiêu của trung tâm học tập cộng đồng.

  1. CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ
  2. Nhiệm vụ

1.1. Phổ cập mầm non cho trẻ 5 tuổi.

  1. a) Tiêu chuẩn :

- Tiếp tục duy trì và nâng cao các tiêu chuẩn về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.

- Tiếp tục duy trì kết quả đạt chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi.

- Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thể thấp còi.

- Huy động trẻ khuyết tật có khả năng học tập, được tiếp cận giáo dục.

  1. b) Điều kiện:

* Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục mầm non:

- Tỷ lệ GV được hưởng chế độ chính sách theo quy định đạt tỷ lệ 100%.

- Giáo viên dạy lớp 5 tuổi: 2 giáo viên /lớp.

  - Nâng cao tỷ lệ giáo viên vượt chuẩn đào tạo ở các nhà trường.

- Có người làm công tác PCGD, XMC tại địa bàn được phân công.

* Về cơ sở vật chất:

- Đủ số phòng học cho lớp 5 tuổi.

- Diện tích phòng sinh hoạt chung đảm bảo đủ điều kiện.

- Đồ dùng, đồ chơi, thiết bị tối thiểu có đủ đồ dùng theo quy định.

- Trường xanh, sạch đẹp, nguồn nước, hệ thống thoát nước, nhà bếp, công trình vệ sinh, sân chơi, 3 điểm có lớp 5 tuổi có đủ đồ chơi ngoài trời.

1.2. Công tác phổ cập giáo dục Tiểu học.

  1. a) Tiêu chuẩn :

- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 100%.

- Tỷ lệ học sinh đến 11 tuổi HTCT Tiểu học: đạt tỉ lệ 100%.

- Tỷ lệ học sinh đến 14 tuổi HTCTTH: đạt tỉ lệ 100%.

- Huy động trẻ khuyết tật có khả năng học tập, được tiếp cận giáo dục.

  1. b) Điều kiện:

* Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục:

 - Nâng cao tỷ lệ giáo viên vượt chuẩn đào tạo ở các nhà trường.

* Cơ sở vật chất.

    - Phòng học: đạt tỷ lệ 1 phòng/ lớp;

- Trường học có thư viện, phòng Y tế học đường, phòng thiết bị giáo dục, phòng truyền thống và hoạt động đội, có sân chơi, sân tập an toàn, được sử dụng thường xuyên.

- Trường học xanh, sạch, đẹp, an toàn, có nguồn nước sạch, có hệ thống thoát nước, có khu vệ sinh dành riêng cho nam, nữ, học sinh, giáo viên, đảm bảo sạch sẽ, sử dụng thuận tiện.

- Duy trì đảm bảo đạt chuẩn PCGD Tiểu học mức độ 3.

1.3. Công tác phổ cập giáo dục THCS:

  1. a) Tiêu chuẩn :

- Huy động số học sinh TN bậc TH vào lớp 6 đạt tỉ lệ 100%.

- Tỷ lệ thanh thiếu niên 15 đến 18 tuổi tốt nghiệp THCS đạt 97% trở lên.

- Tỷ lệ thanh thiếu niên 15 đến 18 tuổi tốt nghiệp đang học chương trình giáo dục phổ thông, GDTX, nghề đạt 88% trở lên.

    - Huy động trẻ khuyết tật có khả năng học tập, được tiếp cận giáo dục.

  1. b) Điều kiện:

* Về đội ngũ giáo viên và nhân viên:

    - Nâng cao tỷ lệ giáo viên vượt chuẩn đào tạo ở các nhà trường.

* Cơ sở vật chất.

- Đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện dạy đủ các môn học của chương trình.

- Trường học có thư viện, phòng Y tế học đường, phòng thiết bị giáo dục, phòng truyền thống và hoạt động đội, có sân chơi, sân tập an toàn, được sử dụng thường xuyên.

- Trường học xanh, sạch, đẹp, an toàn, có nguồn nước sạch, có hệ thống thoát nước, có khu vệ sinh dành riêng cho nam, nữ, học sinh, giáo viên, đảm bảo sạch sẽ, sử dụng thuận tiện.

- Duy trì đảm bảo đạt chuẩn phổ cập giáo dục Trung học cơ sở mức độ 3.

1.4. Công tác xóa mù chữ.

* Xóa mù chữ mức 1.

  - Duy trì đảm bảo tỉ lệ người biết chữ độ tuổi 15-25, đạt 100%.

  - Duy trì đảm bảo tỉ lệ người biết chữ độ tuổi 15-35, đạt 100%.

  - Duy trì đảm bảo tỉ lệ người biết chữ độ tuổi 15-60, đạt 100%.

* Xóa mù chữ mức 2.

    - Duy trì đảm bảo tỉ lệ người biết chữ độ tuổi 15-25, đạt 100%.

    - Duy trì đảm bảo tỉ lệ người biết chữ độ tuổi 15-35, đạt 100%.

    - Duy trì đảm bảo tỉ lệ người biết chữ độ tuổi 15-60, đạt 100%.

    - Duy trì đảm bảo đạt chuẩn phổ cập giáo dục xóa mù chữ mức độ 2.

  1. Các giải pháp, biện pháp thực hiện.

- Đối với công tác XDXHHT&PCGD cần tăng cường sự lãnh đạo của cấp Ủy Đảng, sự lãnh đạo và quản lý của chính quyền các cấp và sự tham gia của toàn xã hội đối với công tác XDXHHT&PCGD.

- Tiếp tục duy trì các hoạt động của ban chỉ đạo, ban thư ký và tổ công tác XDXHHT&PCGD của xã.

- Tham mưu với Đảng ủy, HĐND tiếp tục chỉ đạo công tác XDXHHT&PCGD thông qua nghị quyết trong các kỳ họp.

- Duy trì, kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động của BCĐ XDXHHT và PCGD xã.

- Điều chỉnh các nhóm điều tra khi có giáo viên chuyển đi, chuyển đến hoặc có thay đổi đội ngũ cán bộ ở xã, thôn.

- Phân công các nhóm điều tra do trưởng thôn làm nhóm trưởng, giáo viên THCS làm nhóm phó phụ trách nghiệp vụ điều tra, giáo viên tiểu học và giáo viên mầm non làm uỷ viên.

- Xuống các hộ gia đình để điều tra hoặc tổ chức họp thôn để lấy thông tin từ các hộ gia đình.

- Tổ thư kí do đồng chí cán bộ chuyên trách PCGD của trường TH&THCS làm tổ trưởng có trách nhiệm chỉ đạo tổ thư kí tổng hợp các biểu mẫu toàn xã.

- Kiểm tra, đối chiếu các thông tin giữa các loại hồ sơ, biểu mẫu, giữa các trường trong xã trước khi duyệt với Ban chỉ đạo XDXHHT và PCGD huyện.

- Tăng cường công tác mũi nhọn, xây dựng đội ngũ giáo viên giỏi, học sinh giỏi.

- Đẩy mạnh công tác xây dựng, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, giáo viên, nhân viên trong các cơ sở giáo dục.

- Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá các hoạt động dạy và học trong nhà trường, kiểm tra đánh giá việc thực hiện công tác phổ cập của các nhóm điều tra ở các thôn trong xã.

- Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ cho dạy và học.

- Làm công tác tư vấn nghề để số học sinh sau khi tốt nghiệp THCS chưa vào học THPT đi học nghề hoặc THCN./.

 

 Nơi nhận:   

- Phòng GD&ĐT;

- BCĐ XDXHHT&PCGD xã;

- Các trường học trong xã;

- Lưu: BCĐ.

TM. BAN CHỈ ĐẠO

TRƯỞNG BAN

 

 

 

Trần Đức Văn


Phụ lục 02

KẾ HOẠCH

 ĐƠN VỊ CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN PCGD, XMC NĂM 2024

 

 

 

 

 

TT

 

 

 

Đơn vị (Xã, Thị trấn)

 

 

Tổng số thôn

 

Số thôn đạt chuẩn PCMN

5 tuổi

Xóa mù chữ

PCGD Tiểu học

PCGD THCS

Số thôn đạt chuẩn Mức 1

Số thôn đạt chuẩn Mức 2

Xã, TT

đạt chuẩn Mức độ

Số thôn đạt chuẩn

Mức độ 1

Số thôn đạt chuẩn

Mức độ 2

Số thôn đạt chuẩn

Mức độ 3

Xã, TT

đạt chuẩn Mức độ

Số thôn đạt chuẩn

Mức độ 1

Số thôn đạt chuẩn

Mức độ 2

Số thôn đạt chuẩn

Mức độ 3

Xã, TT đạt chuẩn Mức độ

1

An Bình

14

14

 

14

2

 

 

14

3

 

 

14

3

Nội dung khác

HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG

Ý KIẾN PHẢN HỒI

MỌI Ý KIẾN PHẢN ÁNH VUI LÒNG LIÊN HỆ:

HOTLINE :

EMAI : c12.lat.anb@hoabinh.edu.vn

LIÊN KẾT WEBSITE

THỐNG KÊ TRUY CẬP

Hôm nay : 39
Hôm qua : 84
Tất cả : 31947