Trường THCS xã An Bình báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chuẩn quy định trường trung học sơ sở đạt chuẩn quốc gia năm 2016

BÁO CÁO

Kết quả thực hiện các tiêu chuẩn quy định

trường Trung học sơ sở đạt chuẩn quốc gia năm 2016

 

Căn cứ Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 30/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành qui định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giáo dục và Đào tạo Hòa Bình;

Căn cứ Thông tư số 47/2012/TT-BGD ĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia;

Căn cứ văn bản số 162/SGD&ĐT-TrH ngày 16/01/2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hòa Bình về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch lập hồ sơ và quy trình tổ chức công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia;

 Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Lạc Thủy lần thứ XIV và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã An Bình lần thứ XXVII về việc xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2015 - 2020,

Trường THCS xã An Bình báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chuẩn quy định trường trung học sơ sở đạt chuẩn quốc gia năm 2016 như sau:

 

Phần thứ nhất

ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH

1. Địa phương

- Xã An Bình cách trung tâm huyện Lạc Thủy 30 km, là xã vùng sâu của huyện, thuộc Chương trình 135 của Chính phủ. Xã có tổng diện tích 32 km2. Phía Tây giáp xã Thạch Bình (Ninh Bình), phía Nam giáp xã Gia Lâm (Ninh Bình), phía Đông giáp xã Yên Bồng, phía Bắc giáp xã An Lạc (huyện Lạc Thủy).

- Xã có 1854 hộ với 6807 nhân khẩu được chia làm 19 khu dân cư, gồm nhiều dân tộc sinh sống, trong đó chủ yếu là dân tộc Mường và dân tộc Kinh. Đại bộ phận nhân dân sản xuất nông nghiệp.

- Xã hội ổn định, an ninh quốc phòng luôn được giữ vững, là cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Hệ thống giáo dục của xã có đủ các cấp học từ mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đến trung học phổ thông.

2. Nhà trường

Trường trung học cơ sở xã An Bình được thành lập năm 1968. Từ năm 1968 đến năm 1979, trường mang tên trường cấp 2 An Bình; từ năm 1980 đến năm 1991, trường mang tên trường phổ thông cơ sở An Bình A; từ năm 1992 đến nay, trường mang tên trường trung học cơ sở xã An Bình.

 

Phần thứ hai

KẾT QUẢ THỰC HIỆN 5 TIÊU CHUẨN

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA

 

  1. TIÊU CHUẨN 1: TỔ CHỨC NHÀ TRƯỜNG

          1. Lớp học: Năm học 2015 - 2016, trường có: 15 lớp, có đủ các khối lớp của cấp học, cụ thể như sau:

Khối lớp

Số lớp

Số học sinh

Ghi chú

Khối lớp 6

4

82

6A1: 21, 6A2: 20, 6A3: 19, 6A4: 22

Khối lớp 7

4

102

7A1: 25, 7A2: 27, 7A3: 24, 7A4: 26

Khối lớp 8

3

80

8A1: 27, 8A2: 26, 8A3: 27

Khối lớp 9

4

99

9A1: 22, 9A2: 25, 9A3: 26, 9A4: 26

Tổng cộng:

15

363

 

 

Loại lớp

Tên lớp

Số học sinh

Ghi chú

Lớp ít học sinh nhất

6A3

19

 

Lớp có nhiều học sinh nhất

7A2, 8A1, 8A3

27

 

Bình quân số học sinh/lớp

24

 

 

          2. Tổ chuyên môn

  1. a) Có 03 tổ chuyên môn

- Tổ Văn – Sử - Giáo dục công dân.                             

- Tổ Toán – Lý – Công nghệ.

- Tổ Sinh – Hóa – Ngoại ngữ.

  1. b) Kết quả hoạt động

- Các tổ chuyên môn được thành lập và hoạt động theo đúng Điều lệ trường Trung học. Thành lập theo Quyết định số 79/QĐ-THCSAB, ngày 03/9/2015 của Hiệu trưởng trường THCS xã An Bình.

- Trường có đủ hồ sơ quản lý theo Điều lệ trường Trung học, đảm bảo chất lượng, cụ thể như sau:

* Các loại hồ sơ sổ sách của nhà trường:

  1. Sổ đăng bộ: Có sổ đăng bộ và ghi chép, bảo quản theo đúng quy định.
  2. Sổ theo dõi học sinh chuyển đi - chuyển đến: Theo dõi cập nhật đầy đủ, kịp thời.
  3. Sổ theo dõi phổ cập giáo dục: Cập nhật đúng quy định.
  4. Sổ gọi tên ghi điểm: Được sử dụng và lưu trữ đúng quy chế.
  5. Sổ ghi đầu bài: Được sử dụng và lưu trữ đúng quy định.
  6. Học bạ học sinh: Thực hiện đúng quy chế tuyển sinh và lưu trữ hồ sơ học sinh.
  7. Sổ quản lý cấp phát văn bằng chứng chỉ: Sử dụng, quản lý, cấp phát văn bằng đúng quy định.
  8. Sổ nghị quyết Hội đồng sư phạm và nghị quyết Hội đồng trường: Được ghi chép đầy đủ, có chất lượng. Sổ kiểm tra, đánh giá giáo viên về công tác chuyên môn được ghi chép đầy đủ.
  9. Hồ sơ thi đua: Đảm bảo.
  10. Hồ sơ kiểm tra đánh giá giáo viên và nhân viên: có đủ theo quy định.
  11. Hồ sơ kỉ luật: Đảm bảo.
  12. Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản công văn, đi đến: có đủ theo quy định.
  13. Sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo dục: có đủ và sử dụng đúng quy định.
  14. Sổ quản lý tài chính: có đủ và sử dụng đúng quy định.
  15. Hồ sơ quản lý thư viện: có đủ và sử dụng đúng quy định.
  16. Hồ sơ theo dõi sức khỏe học sinh: có đủ và sử dụng đúng quy định.

* Hồ sơ Tổ chuyên môn

  1. Kế hoạch hoạt động của Tổ chuyên môn: Được sử dụng và lưu trữ đúng quy định.
  2. Sổ Nghị quyết chuyên môn: ghi chép đầy đủ, có chất lượng.
  3. Sổ theo dõi thi đua, khen thưởng giáo viên trong tổ: Đầy đủ và sử dụng đúng quy định.
  4. Hệ thống văn bản chỉ đạo chuyên môn của các cấp: được sử dụng và lưu trữ đúng quy định.

* Hồ sơ giáo viên

  1. Bài soạn: Giáo viên có đủ bài soạn, chất lượng bài soạn đảm bảo yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá.
  2. Kế hoạch giảng dạy: Kế hoạch giảng dạy của giáo viên đầy đủ, đảm bảo.
  3. Phân phối chương trình: Có đủ và sử dụng đúng quy định.
  4. Sổ dự giờ: .Đầy đủ, đảm bảo theo quy định.
  5. Sổ công tác: Sổ công tác của giáo viên đầy đủ, đảm bảo.
  6. Sổ tự học, tự bồi dưỡng: Đầy đủ và sử dụng đúng quy định.
  7. Sổ điểm cá nhân: Được sử dụng và lưu trữ đúng quy định.
  8. Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp): Giáo viên chủ nhiệm có đủ, nội dung sổ đảm bảo yêu cầu.
  9. c) Mức độ hoàn thành nhiệm vụ

- Liên tục 3 năm gần đây, nhà trường có 100% cán bộ, giáo viên hoàn thành nhiệm vụ trở lên, không có đồng chí nào bị kỷ luật.

- Năm học 2013 – 2014, có 9 Chiến sĩ thi đua cơ sở, 24 Lao động tiên tiến; còn lại hoàn thành nhiệm vụ.

- Năm học 2014 - 2015, có 2 Chiến sĩ thi đua cơ sở, 20 Lao động tiên tiến; còn lại hoàn thành nhiệm vụ.

- Năm học 2015 – 2016, có 3 Chiến sỹ thi đua cơ sở, 18 Lao động tiến tiến, còn lại hoàn thành nhiệm vụ.

- Các tổ chuyên môn hoạt động tốt, mỗi năm tổ chức được từ 3 đến 4 chuyên đề/ tổ về đổi mới phương pháp dạy học, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, viết sáng kiến kinh nghiệm, các giải pháp nâng cao chất lượng học sinh, đặc biệt là bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém. Năm học 2015 - 2016 các nội dung chuyên đề của các tổ là:

+ Tổ Toán – Lý – Công nghệ:

Chuyên đề 1: Thiết kế và trình chiếu giáo án điện tử.

Thời gian tổ chức: ngày 19/10/2015.

Kết quả đạt được: Giáo viên nắm được cách thiết kế đơn giản một bài soạn giáo án điện tử; nắm được kỹ năng sử dụng phần mềm Microsoft PowerPoint 2003 để thiết kế, tạo các hiệu ứng trong quá trình soạn và giảng dạy giáo án điện tử; rèn luyện cho giáo viên sử dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy để có những giờ dạy sinh động, sáng tạo, tạo hứng thú học tập cho học sinh; nâng cao trình độ, ý thức tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên.

Chuyên đề 2: Sử dụng máy tính cầm tay giải các bài toán cấp trung học cơ sở

Thời gian tổ chức: ngày 10/12/2015

Kết quả đạt được: Giáo viên nắm được kiến thức cơ bản về các dạng bài toán cần sử dụng máy tính cầm tay để giải; nắm được các kỹ năng sử dụng, các phím chức năng của máy tính cầm tay; sử dụng máy tính cầm tay vào dạy học nhằm góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy.

Chuyên đề 3: Nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi môn Vật lý trung học cơ sở

Thời gian tổ chức: Ngày 25/02/2016

Kết quả đạt được: Giáo viên nắm được kiến thức cơ bản về các dạng bài cần cung cấp cho học sinh trong quá trình bồi dưỡng học sinh giỏi môn Vật lý; nắm được kỹ năng tổ chức các hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi môn Vật lý; áp dụng vào giảng dạy nâng cao chất lượng bộ môn.

Chuyên đề 4: Sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy tiết luyện tập Số học lớp 6

Thời gian tổ chức: Ngày 07/4/2016

Kết quả đạt được: Giáo viên tổ chức dạy học linh hoạt hơn; học sinh kiểm tra nhanh được kiến thức; tạo hứng thú học tập cho học sinh.

+ Tổ Sinh – Hóa – Ngoại ngữ:

Chuyên đề 1: Hướng dẫn học sinh giải bài tập viết và hoàn thành sơ đồ phản ứng trong môn Hóa học trung học cơ sở

Thời gian tổ chức: Ngày 19/10/2015

Kết quả đạt được: Nội dung chuyên đề phù hợp với phạm vi kiến thức môn Hóa học lớp 8, 9 thuộc các bài học về phương trình hóa học, bài luyện tập, ôn tập; phương pháp giải dễ hiểu, dễ thực hiện.

Chuyên đề 2: Giáo dục  kỹ năng sống qua môn Địa lý

Thời gian tổ chức: Ngày 10/12/2015

Kết quả đạt được: Giáo viên nắm được những vấn đề cơ bản về kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống; nội dung, phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua môn Địa lý; rèn kỹ năng soạn và dạy bài địa lý kết hợp giáo dục kỹ năng sống.

Chuyên đề 3: Các bài tập viết lại câu trong tiếng Anh trung học cơ sở

Thời gian tổ chức: Ngày 25/02/2016

Kết quả đạt được: Nội dung chuyên đề giúp giáo viên vận dụng khi bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu; áp dụng rộng rãi cho hầu hết các khối lớp và các đối tượng học sinh.

Chuyên đề 4: Hóa học vui

Thời gian tổ chức: Ngày 07/4/2016

Kết quả đạt được: Học sinh được rèn luyện các kỹ năng thể hiện một vấn đề, một nội dung kiến thức bằng những hoạt động gần gũi, dễ hiểu. Qua những mẩu chuyện vui, những thí nghiệm dễ thực hiện giúp môn Hóa học gần gũi với cuộc sống hơn. Học sinh giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống.

+ Tổ Văn – Sử - GDCD

Chuyên đề 1: Hướng dẫn soạn giảng tiết kỹ năng sống

Thời gian tổ chức: 19/10/2015

Kết quả đạt được: Giáo viên nắm được quy trình soạn 1 tiết dạy kỹ năng sống, các phương pháp hướng dẫn học sinh tìm hiểu các kỹ năng sống theo phân phối chương trình và sách bài tập kỹ năng sống cho học sinh thực hiện.

Chuyên đề 2: Tìm hiểu thơ Đường

Thời gian thực hiện:  Ngày 10/12/2015

Kết quả đạt được: Giáo viên nắm vững hơn về hoàn cảnh ra đời, đặc điểm của thơ Đường, các thể thơ Đường; niêm luật, đối, cấu trúc, cách gieo vần. Trên cơ sở đó, hướng dẫn học sinh tìm hiểu, nắm bắt được nội dung, nghệ thuật của các bài thơ Đường trong chương trình Ngữ văn trung học cơ sở.

Chuyên đề 3: Phương pháp dạy kiểu bài hình thái kinh tế - văn hóa trong môn Lịch sử lớp 7

Thời gian tổ chức: Ngày 25/02/2016

Kết quả đạt được: Giáo viên nắm được cấu trúc chương trình môn Lịch sử lớp 7, dành thời gian thích đáng cho việc chuẩn bị dạy kiểu bài hình thái kinh tế - văn hóa; chuẩn bị tốt các loại bản đồ, sơ đồ, bảng biểu, các hiện vật; vận dung linh hoạt các phương phpas dạy học cơ bản để hướng dẫn học sinh tìm hiếu]j phát triển của kinh tế - văn hóa dân tộc qua từng thời kỳ lịch sử.

Chuyên đề 4: Tìm hiểu Luật An toàn giao thông đường bộ.

Thời gian thực hiện: 28/3/2016

Kết quả đạt được: Giáo viên, học sinh nắm vững hơn các quy định cơ bản của Luật An toàn giao thông, thực trạng giao thông đường bộ của nước ta hiện nay, nguyên nhân cơ bản dẫn đến các vụ tai nạn giao thông. Từ đó, thực hiện nghiêm túc luật khi tham gia giao thông và tuyên truyền những người khác cùng thực hiện.

- Nhà trường tổ chức chuyên đề liên trường với trường trung học cơ sở xã Yên Bồng

Thời gian thực hiện: Ngày 17/3/2016

Kết quả đạt được: Tạo sự chuyển biến về đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, hiệu quả công tác bồi dưỡng học sinh giỏi; trao đổi, học tập được kinh nghiệm trong công tác quản lý, giảng dạy của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên giữa hai nhà trường.

          - Hàng năm nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên. Liên tục có cán bộ, giáo viên đi học các lớp đại học tại chức, các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, từng bước nâng cao tỷ lệ vượt chuẩn, Năm học 2015 - 2016 đã có 14/28 cán bộ quản lý và giáo viên có trình độ Đại học (chiếm tỉ lệ 50,0%).

          3. Tổ văn phòng

          - Được thành lập theo quy định của Điều lệ trường trung học, đảm nhận các công việc: Văn thư, Kế toán, Thủ quỹ, Y tế học đường, phục vụ. Làm tốt công tác quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường.

          - Hàng năm các đồng chí trong các tổ đều hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.

TT

Cộng việc

Số người

Trình độ đào tạo

Ghi chú

1        

Kế toán

01

Đại học

 

2        

Y tế

01

Trung cấp

 

3        

Thủ quỹ

 

 

Kiêm nhiệm

4        

Văn thư

 

 

Kiêm nhiệm

5        

Bảo vệ

02

Trung cấp và cao đẳng

 

Tổng cộng

04

04

 

 

- Căn cứ Thông tư số 28/2009/TT-BGD&ĐT Ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông và các quy định hiện hành khác, nhà trường bố trí nhân viên kế toán kiêm văn thư, nhân viên y tế kiêm kiêm thủ quỹ.

- Các cán bộ, nhân viên tổ văn phòng của trường có đủ trình độ, sức khỏe phục vụ lâu dài và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

          4. Các hội đồng trong nhà trường

Các Hội đồng và Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động có kế hoạch, nền nếp, đạt hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng nền nếp kỷ cương của nhà trường.

* Các hội đồng

- Hội đồng trường: Hội đồng trường được thành lập theo Quyết định số 70/QĐ-GD&ĐT ngày 21/10/2015 của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lạc Thủy, hoạt động có kế hoạch, nền nếp, đạt hiệu quả.

- Hội đồng Sư phạm: Được thành lập theo quy định tại Điều lệ trường trung học và hoạt động có kế hoạch, nền nếp, đạt hiệu quả.

- Hội đồng thi đua: Được thành lập theo quy định tại Điều lệ trường trung học và hoạt động theo đúng Luật thi đua, khen thưởng và Điều lệ nhà trường.

- Hội đồng kỷ luật: Được thành lập và hoạt động theo đúng quy định tại Điều lệ nhà trường.

          5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể

  1. a) Tổ chức Đảng

- Năm học 2015 – 2016, Chi bộ trường trung học cơ sở xã An Bình có 20 đảng viên, chiếm  tỉ lệ 60,6% cán bộ, giáo viên, nhân viên. Trong đó: Đảng viên chính thức 18 đồng chí, đảng viên dự bị 02 đồng chí, Đảng viên nữ 10 đồng chí, Đảng viên là người dân tộc 05 đồng chí.

- Chi bộ nhiều năm liên tục đạt chi bộ trong sạch - vững mạnh. Năm 2011, Chi bộ được tỉnh ủy Hòa Bình tặng bằng khen. Hằng năm, Chi bộ làm tốt công tác phát triển Đảng, chi bộ kết nạp từ 1- 2 đồng chí quần chúng ưu tú vào Đảng.

  1. b) Các đoàn thể

- Công đoàn nhà trường liên tục 3 năm liền kề đạt danh hiệu công đoàn vững mạnh cơ sở.

- Công tác Đoàn, Đội thiếu niên có kế hoạch cụ thể, hoạt động có chất lượng tốt. Đoàn thanh niên và Đội thiếu niên nhiều năm đạt Danh hiệu Liên đội mạnh cấp huyện.

* Kết quả tiêu chuẩn 1: Nhà trường đạt

 

          II. TIÊU CHUẨN 2: CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN

  1. Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng

TT

Họ và tên

Chức vụ

Trình độ

Xếp loại quản lý

1

Đinh Hữu Tính

Hiệu trưởng

CĐSP

Tốt

2

Quách Thế Anh

P. Hiệu trưởng

ĐHSP

Tốt

- Đồng chí Hiệu trưởng được bổ nhiệm theo Quyết định số 333/QĐ-UBND ngày 15/4/2014 của Chủ tịch UBND huyện Lạc Thủy về việc bổ nhiệm lại chức danh Hiệu trưởng trường Trung học sơ sở. Đồng chí Phó hiệu trưởng được bổ nhiệm theo Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 15/4/2014 của Chủ tịch UBND huyện Lạc Thủy.

- Cả 02 đồng chí cán bộ quản lý đã qua lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục. Các đồng chí trong Ban giám hiệu đều có tinh thần trách nhiệm trong công tác, có phẩm chất đạo đức và năng lực quản lý tốt, trong công tác thực hiện đầy đủ quy chế dân chủ, Luật Giáo dục và Điều lệ nhà trường.

          2. Đội ngũ giáo viên

 - Năm học 2015 - 2016 nhà trường có tổng số 26 giáo viên

- Trình độ đào tạo: Đại học 13; Cao đẳng 13; Trung cấp 0. Tỷ lệ đạt chuẩn: 23/23 đạt 100%, trong đó vượt chuẩn 13/26 chiếm 50,0%.

Số giáo viên theo các bộ môn như sau:         

TT

Môn học

Số

GV

 Biên chế

Hợp đồng

Trình độ đào tạo

Ghi

 chú

 Vượt chuẩn

 Đạt chuẩn

Chưa đạt chuẩn

1         

Toán

5

5

 

4

1

 

 

2         

Vật lý + CN

1

1

 

 

1

 

 

3         

Hóa học

1

1

 

1

 

 

 

4         

Hóa - Sinh

1

1

 

 

1

 

 

5         

Ngữ văn

6

6

 

3

3

 

 

6         

Lịch sử

2

2

 

 

2

 

 

7         

Địa lý

2

2

 

2

 

 

 

8         

Tiếng Anh

3

3

 

2

1

 

 

9         

GDCD

1

1

 

1

 

 

 

10    

Thể dục

2

2

 

 

2

 

 

11    

Mỹ thuật

1

1

 

 

1

 

 

12    

Âm nhạc

1

1

 

 

1

 

 

 

Số lượng

26

26

 

13

13

 

 

- Hằng năm có từ 8 đến 11 giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp huyện và có giáo viên giỏi cấp tỉnh. Năm học 2013 – 2014 có 11 giáo viên đạt Giáo viên dạy giỏi cấp huyện (34,7%), năm học 2014 - 2015 có 11 giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp huyện (đạt tỉ lệ 36,7%), năm học 2015 – 2016 cóa 8 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện (30,7%) Không có giáo viên yếu, kém về chuyên môn nghiệp vụ.

- Hằng năm có 100% số giáo viên được xếp loại chuẩn nghề nghiệp từ khá trở lên.

- Kết quả đánh giá thi đua cán bộ, giáo viên, nhân viên năm học 2015 - 2016: Chiến sỹ thi đua  cơ sở: 03 đồng chí; Lao động tiên tiến: 18; Hoàn thành nhiệm vụ: 12 đồng chí.

3. Viên chức phụ trách thư viện, phòng học bộ môn, phòng TBDH:

STT

Họ và tên

Năm sinh

Trình độ CM

Nhiệm vụ

Kết quả công tác

1        

Lê Thị Huyền

28/02/1984

CĐSP Toán, Tin

 Thư viện

HT tốt NV

2        

Bùi Văn Thọ

31/01/1986

CĐSP Tin

Thiết bị

HT tốt NV

- Các đồng chí phụ trách công tác thư viện, thiết bị dạy học luôn hoàn thành tốt công việc được giao.

* Kết quả tiêu chuẩn 2: Nhà trường đạt.

 

III. TIÊU CHUẨN 3: CHẤT LƯ­ỢNG GIÁO DỤC

1. Tỷ lệ học sinh bỏ học, lưu ban năm học 2015 - 2016

          - Tổng số học sinh: 363

- Đối chiếu tiêu chuẩn:

Tiêu chí

Tiêu chuẩn

Trường đã đạt

Số lượng

Tỷ lệ %

Số học sinh bỏ học hằng năm

Không quá 1%

1

0,27%

Số học sinh lưu ban hằng năm

Không quá 5%

2

0,6%

2. Chất lượng giáo dục năm học 2015 - 2016

Tổng số học sinh được đánh giá xếp loại: 363 em.

a) Học lực

(Giỏi đạt từ 3% trở lên; khá đạt từ 35% trở lên; Yếu kém không quá 5%)

Lớp

Học sinh

Xếp loại

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6

82

12

14,6

35

42,8

33

40,2

2

2,4

0

0

7

102

9

8,8

36

35,3

51

50,0

6

5,9

0

0

8

80

7

8,9

40

49,8

31

38,8

2

2,5

0

0

9

99

7

7,1

42

42,4

50

50,5

 

 

0

0

Cộng

363

35

9,6

153

42,2

165

45,4

10

2,8

0

0

b) Hạnh kiểm

(Khá, tốt đạt từ 80% trở lên, xếp loại yếu không quá 2%)

 

Lớp

Học sinh

Xếp loại

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6

82

64

78,1

17

20,7

1

1,2

0

0

7

102

79

77,5

19

18,6

4

3,9

0

0

8

80

69

86,2

8

10,0

3

3,8

0

0

9

99

72

72,7

25

25,3

2

2,0

0

0

Cộng

363

284

78,2

69

19,0

10

2,8

0

0

* Đối chiếu tiêu chuẩn

- Về xếp loại Học lực:

 

Tiêu chí

Tiêu chuẩn

Trường đã đạt

Số lượng

Tỷ lệ %

Số học sinh Giỏi

Từ 3 % trở lên

35

9,6

Số học sinh Khá

Từ 35 % trở lên

153

42,2

Số học sinh Yếu, kém

Không quá 5%

10

2,8

- Về xếp loại Hạnh kiểm:

 

Tiêu chí

Tiêu chuẩn

Trường đã đạt

Số lượng

Tỷ lệ %

Hạnh kiểm Khá, Tốt

Từ 80 % trở lên

353

97,2

Hạnh kiểm Yếu

Không quá 2%

0

0

 

 

c) Kết quả thi học sinh giỏi

          Năm học 2014 - 2015

- Cấp huyện: 18 lượt học sinh

+ Học sinh giỏi các môn văn hóa: 13 (02 giải nhất; 05 nhì; 03 giải ba; 03 giải khuyến khích)

+ Học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay: 02 giải khuyến khích

+ Học sinh giỏi Tiếng Anh qua Internet: 03 giải khuyến khích

- Cấp tỉnh: 05 lượt học sinh giỏi các môn văn hóa (03 giải ba, 02 giải khuyến khích)

          Năm học 2015 - 2016

- Cấp huyện: 20 lượt học sinh

+ Học sinh giỏi các môn văn hóa: 16 (04 giải nhất; 06 nhì; 02 giải ba; 04 giải khuyến khích)

+ Học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay: 01 giải ba

+ Học sinh giỏi giải toán qua Internet: 03 giải khuyến khích

- Cấp tỉnh: 06 lượt học sinh giỏi các môn văn hóa (01 giải nhì, 01 giải ba, 04 giải khuyến khích)

3. Các hoạt động giáo dục

Thực hiện tốt các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Đã tổ chức được các hoạt động tập thể quy mô toàn trư­ờng:

- Tổ chức ngoại khóa về an toàn giao thông.

- Tổ chức các hoạt động kỷ niệm 75 năm ngày thành lập Đội TNTPHCM.

- Tổ chức tuyên truyền phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo: Tham quan đề Vua Đinh – Vua Lê và làng nghề tại Ninh Bình.

- Tổ chức chuyên đề của tổ thuộc các môn: Toán, Lý, Công nghệ, Hóa, Địa, Tiếng Anh, Văn, Sử, Giáo dục công dân.

4. Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục của địa phương:

- Xã An Bình được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS  năm 2003. Từ năm 2003 đến nay công tác phổ cập giáo dục THCS xã An Bình tiếp tục được củng cố và duy trì. Thực hiện việc điều tra, nhập thông tin, tổng hợp kết quả theo đúng kế hoạch của Ban chỉ đạo huyện và tỉnh. 

- Kết quả phổ cập giáo dục THCS năm 2015 cụ thể như sau:

          + Tiêu chuẩn 1: Tất cả các tiêu chí đã đạt và vượt chuẩn

          + Tiêu chuẩn 2: Số học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2014 - 2015 là: 87/87  học sinh đạt 100%; năm học 2015 – 2016 là: 99/99 học sinh đạt 100%.

+ Số thanh thiếu niên độ tuổi 15-18: 346. Trong đó có bằng THCS tính đến thời điểm tháng 12/2015: 327/346 đạt 94,5%.  

5. Đảm bảo các điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy vi tính trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập nâng cao nghiệp vụ

- Nhà trường có 22 máy vi tính, kết nối Internet (ADSL, Wifi). Trong đó 06 máy phục vụ cho công tác quản lý; 01 phòng máy vi tính với 16 máy tính phục vụ cho công tác giảng dạy của giáo và học tập của học sinh.

- 100% cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy vi tính. Có 100% giáo viên đăng kí sử dụng soạn giáo án trên máy tính.

- Đa số giáo viên có thể sử dụng máy vi tính trong công tác giảng dạy và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Giáo viên nhà trường có thể khai thác được một số phần mềm ứng dụng như: phần mềm trình chiếu “Powerpoint”, phần mềm “Violet”, “bản đồ tư duy”, phần mềm thực hiện các thí nghiệm ảo của môn Hóa học, Vật lí...

- Ngoài ra giáo viên nhà trường rất tích cực trong việc khai thác các kênh thông tin trên các trang Web để phục vụ cho công tác soạn giảng đạt hiệu quả cao.

* Kết quả tiêu chuẩn 3: Nhà trường đạt.

 

IV. TIÊU CHUẨN 4: TÀI CHÍNH, CƠ SỞ VẬT CHẤT-THIẾT BỊ

* Nhà trường được tách ra từ trường PTCS An Bình theo Quyết định số 138/QĐ-UBND ngày 15/8/1992 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Lạc Thủy.

1. Thực hiện các quy định về công khai các điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo đúng quy đinh hiện hành

Thực hiện đúng theo Thông tư 09/2009/TT-BGD&ĐT ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.

2. Khuôn viên của nhà trường

          - Khuôn viên của nhà trường là một khu riêng biệt, trường có cổng, tường bao 3 mặt, biển trường, các công trình trong khu vực nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp.

- Diện tích sử dụng: Tổng diện tích nhà trường là 8321m2, đạt 22,9 m2/học sinh.

 

3. Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường Trung học

Đảm bảo cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường Trung học

4. Cơ cấu các khối công trình trong nhà trường:

a) Khu phòng học, phòng bộ môn

- Khu phòng học gồm 15 phòng học được xây dựng kiên cố, có đủ phòng học để học 01 ca, đảm bảo thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn, có đầy đủ bàn ghế cho giáo viên và học sinh theo đúng quy cách.

- Có 03 phòng phòng học bộ môn ( Lý – Công nghệ; Hóa – Sinh; Âm nhạc)

- Có 01 phòng tin học.

b) Khu phục vụ học tập

- Có các phòng học bộ môn đảm bảo Quy định về phòng học bộ môn tại Quyết định số 37/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể là:

+ Có phòng thư viện theo đúng tiêu chuẩn về tổ chức và hoạt động của thư viện trường học đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu và học tập của giáo viên và học sinh.

+ Phòng truyền thống của nhà trường có diện tích 40m2 đủ phục vụ một lớp học sinh vào học tập.

+ Có khu luyện tập thể dục thể thao.

+ Phòng làm việc của Công đoàn nhà trường có diện tích 20m2, Phòng làm việc của Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên được ghép với phòng truyền thống có trang thiết bị đảm bảo hoạt động.

c) Khu hành chính - quản trị

- Có 01 phòng làm việc của Hiệu trưởng 18 m2, 01 phòng Phó Hiệu trưởng 20m2.

- Văn phòng nhà trường diện tích 90 m2; phòng bảo vệ diện tích 15 m2, phòng y tế học đường diện tích 14 m2 được trang bị các thiết bị đảm bảo quy định.

d) Khu sân chơi

Đã được đổ bê tông sạch sẽ, với diện tích trên 2060 m2, có bồn hoa, bồn cây và cây xanh, thảm cỏ.

e) Khu vệ sinh

Có 01 khu vệ sinh cho giáo viên (Nhà vệ sinh tự hoại), 03 nhà vệ sinh cho học sinh. Các khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên và học sinh, đảm bảo sạch sẽ, không gây ô nhiễm môi trường.

f) Khu để xe

- Có khu nhà để xe cho giáo viên và học sinh riêng và đủ chỗ cho giáo viên và học sinh  để xe máy, xe đạp.

- Khu để xe cho giáo viên có diện tích 60m2, khu để xe học sinh có diện tích 240 m2.

g) Nước sạch

- Các lớp có nước uống, đảm bảo cung cấp đủ nước uống cho học sinh.

- Sử dụng nguồn nước giếng, có bể chứa nước sạch phục vụ sinh hoạt thường xuyên, đảm bảo cho cán bộ, giáo viên được sử dụng nước sạch. Đảm bảo tốt hệ thống thoát nước trong khuôn viên cũng như cho các khu vệ sinh.

5. Hệ thống Công nghệ thông tin, website

- Có đủ hệ thống công nghệ thông tin kết nối Internet đáp ứng các yêu cầu quản lý và dạy học.

- Hiện nhà trường đang sử dụng tốt các phần mềm dùng chung như: Quản lý nhân sự, kế toán, phổ cập giáo dục, quản lý hồ sơ và điểm của học sinh Smas.

 

* Kết quả tiêu chuẩn 4: Nhà trường đạt.

 

V. TIÊU CHUẨN 5: CÔNG TÁC Xà HỘI HÓA GIÁO DỤC

1. Phối hợp giữa nhà trường với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương

- Xác định tầm quan trọng của công tác xã hội hóa giáo dục, trong những năm học qua, nhà trường luôn quan tâm và coi đây là một nhiệm vụ quan trọng song song với nhiệm vụ đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao chất lượng học sinh trong nhà trường.

- Nhà trường tích cực tham mưu cho Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, Hội đồng giáo dục và hội khuyến học, các ban ngành đoàn thể ở xã ban hành các văn bản về công tác giáo dục trên địa bàn.

- Hàng năm nhà trường cùng các ban ngành, đoàn thể ở địa phương kí cam kết liên ngành thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua. Sự phối kết hợp thường xuyên của nhà trường và các ban ngành đoàn thể ở địa phương đã có tác động tích cực trong việc nâng cao chất lượng dạy và học, đặc biệt là chất lượng thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua.

2. Ban đại diện cha mẹ học sinh

- Hằng năm nhà trường tổ chức 03 kỳ hội nghị phụ huynh toàn tr­ường (đầu năm, cuối học kỳ I, cuối năm học). Cuối năm học (đầu tháng 4) còn tổ chức  hội nghị phụ huynh lớp 9 để bàn và xây dựng kế hoạch tổ chức ôn tập cho các em những môn văn hóa cơ bản nhằm chuẩn bị tốt nhất giúp các em có đủ điều kiện đỗ tốt nghiệp THCS và đặc biệt thi vào THPT đạt kết quả cao.

- Bằng sự ủng hộ của phụ huynh học sinh đã huy động đ­ược hằng năm trên 40 triệu đồng để tu sửa, làm mới cơ sở vật chất.

3. Mối quan hệ và thông tin giữa nhà trường, gia đình và xã hội

- Nhà trường đã làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục qua việc thực hiện công tác phổ cập giáo dục. Cấp ủy, chính quyền, các đoàn thể trong xã  đã tích cực tham gia vào việc duy trì sĩ số và vận động học sinh bỏ học ra lớp, vì vậy hàng năm đã duy trì tốt sĩ số học sinh.

- Nhà trường nhận chăm sóc di tích văn hóa cách mạng đền Nhà Bà và nhà tưởng niệm liệt sĩ của xã; tham gia tích cực vào các hoạt động văn hóa - xã hội của địa phương. Công tác xã hội hóa giáo dục đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và nâng cao trình độ dân trí, phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

4. Huy động có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và các điều kiện nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường:

- Nhà trường luôn làm tốt công tác tham mưu cho các cấp ủy và tổ chức Đảng, các cấp chính quyền, đoàn thể nhân dân, các tổ chức chính trị xã hội, các gia đình nên đã được ngành và địa phương quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.

Bằng nguồn xã hội hóa, trong 3 năm học qua, nhà trường đã tu sửa, xây dựng được: Tu sửa, nâng cấp đường điện các phòng học, mua thêm quạt điện, đổ sân bê tông, xây hố rác, mua sắm thiết bị phòng Hóa – Sinh, tu sửa cửa phòng học...

 

* Kết quả tiêu chuẩn 5: Nhà trường đạt.

 

Phần thứ ba

KẾT LUẬN

I. Tự nhận xét

- Đối chiếu với 05 tiêu chuẩn Trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia theo thông tư số 47/2012/TT-BGD ĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia;

- Trường trung học cơ sở xã An Bình đến nay vẫn duy trì đạt được 05 tiêu chuẩn, hiện nhà trường đang tiếp tục bổ sung nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn.

- Từ kết quả trên, nhà trường nhận thấy đã đủ điều kiện để làm hồ sơ, tờ trình đề nghị các cấp có thẩm quyền về kiểm tra, công nhận Trường Trung học cơ sở xã An Bình đạt chuẩn quốc gia năm 2016.

II. Kiến nghị, đề xuất

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã An Bình, Ủy ban nhân dân huyện Lạc Thủy, Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cấp, các ngành có liên quan tiếp tục đầu tư kinh phí để quét vôi ve các phòng học, các phòng chức năng; tu sửa cơ sở vật chất đã xuống cấp; xây tường bao phía sau trường; nâng cấp nhà vệ sinh cho học sinh và trang thiết bị phục vụ việc giảng dạy, học tập để nhà trường đạt chuẩn quốc gia một cách vững chắc./.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nội dung khác

HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG

Ý KIẾN PHẢN HỒI

MỌI Ý KIẾN PHẢN ÁNH VUI LÒNG LIÊN HỆ:

HOTLINE :

EMAI : c12.lat.anb@hoabinh.edu.vn

LIÊN KẾT WEBSITE

THỐNG KÊ TRUY CẬP

Hôm nay : 8
Hôm qua : 52
Tất cả : 589