Tạo sân chơi lành mạnh nhằm củng cố, bổ trợ kiến thức bổ ích để học sinh khi bước vào học kì II.
KẾ HOẠCH
Tổ chức ngoại khóa “Rung chuông vàng”
Năm học 2022-2023
Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-UBND ngày 09/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hoà Bình; Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh Hòa Bình về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Căn cứ Văn bản số 2351/SGD&ĐT-TrH ngày 31/8/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hòa Bình về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2022-2023; Chỉ thị số 2/CT-UBND ngày 31/8/2022 của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Thủy về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022-2023 trên địa bàn huyện Lạc Thủy
Căn cứ công văn số 860 /GD&ĐT ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Phòng GD&ĐT Lạc Thủy về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục THCS năm học 2022-2023;
Thực hiện kế hoạch số 26, ngày 08/10/2022 của trường TH&THCS xã An Bình về nâng cao chất lượng giáo dục năm học 2022-2023.
Tổ chuyên môn KHXH trường TH&THCS xã An Bình xây dựng kế hoạch tổ chức ngoại khóa “Rung chuông vàng” phối hợp cùng Tổ KHTN cụ thể như sau:
I. Mục đích, ý nghĩa
- Nhằm đẩy mạnh phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, chào mừng ngày thành lập đảng 03/2; ngày thành lập đoàn 26/3.
- Tạo sân chơi lành mạnh nhằm củng cố, bổ trợ kiến thức bổ ích để học sinh khi bước vào học kì II.
- Tạo cơ hội để học sinh thể hiện tài năng, trí tuệ, sự sáng tạo; đồng thời giúp các em rèn luyện kỹ năng tư duy logic, xử lý tình huống, tạo điều kiện cho học sinh trong trường giao lưu, học hỏi và chia sẻ những kinh nghiệm trong học tập cũng như trong cuộc sống.
- Đa dạng hóa các hình thức giáo dục nhằm tăng cường tính chủ động và hiệu quả tiếp thu kiến thức, góp phần giáo dục toàn diện cho học sinh.
II. Mục tiêu cần đạt
- Thúc đẩy phong trào “dạy tốt, học tốt” góp phần nâng cao trình độ hiểu biết về các mặt văn hóa xã hội, kiến thức phổ thông, thông qua hình thức hoạt động nhẹ nhàng, kết hợp học tập vui chơi, giải trí cho các em học sinh.
- Tổ chức thành công các hoạt động vận động, tăng cường kĩ năng hợp tác, phối hợp với khả năng phát huy trí tuệ, giao lưu văn hóa lành mạnh, bổ ích cho học sinh; tạo được cơ hội để học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy logic, xử lý tình huống.
III. Yêu cầu
- Chuẩn bị chu đáo các điều kiện cần thiết cho buổi ngoại khóa. Đặc biệt giáo viên và học sinh cần chuẩn bị chu đáo về các kiến thức đã học; các kiến thức thuộc các lĩnh vực khoa học, VH xã hội, nghệ thuật…
- Chương trình phải được chuẩn bị kĩ càng, kịch bản chi tiết, tổ chức trang trọng, thiết thực, đảm bảo an toàn, hiệu quả, tiết kiệm.
- Khuyến khích được tất cả học sinh toàn trường cùng tìm hiểu và nâng cao nhận thức về học tập, tự học,
- Các em HS tham gia thi phải ôn tập kiến thức, luyện tập vận động trước khi tham gia cuộc thi chính thức.
- Thí sinh tham gia dự thi đầy đủ, nhiệt tình, tuân thủ nghiêm các quy định của BTC.
- Mỗi học sinh dự thi phải có 01 bảng con, phấn viết bảng, khăn lau .
- Mỗi thầy cô giáo, mỗi học sinh tham gia cổ vũ chuẩn bị 01 máy bay giấy để phục vụ công việc cứu trợ.
- Khán giả tham gia trả lời câu hỏi, cổ vũ nhiệt tình, phong cách lịch sự
- Cán bộ giáo viên tham gia chương trình đúng vai trò, nhiệm vụ được phân công với tinh thần trách nhiệm cao.
IV. Thời gian địa điểm
1. Thời gian: Ngày 09/02/2023
2. Địa điểm: Sân trường điểm THCS, trường TH&THCS xã An Bình.
V. Đối tượng dự thi
- Là học sinh từ lớp 6 đến lớp 9 trường TH&THCS xã An Bình, có lực học từ loại khá trở lên; có hạnh kiểm tốt và được GVCN chọn cử.
- Có năng lực, kiến thức, đạo đức tốt và tuân thủ yêu cầu của Ban tổ chức.
- Số lượng thí sinh: 100 em.
VI. Nội dung, hình thức tổ chức
1. Nội dung
- Số lượng câu hỏi trong chương trình là 20 câu hỏi. Nội dung câu hỏi từ câu số 1 đến câu số 20 xoay quanh các kiến thức thuộc các môn học trong nhà trường THCS
- Kiến thức về Đội TNTP HCM
- Kiến thức về Văn hóa, Xã hội, Du lịch, thể thao, Ngoại ngữ, tin học, nghệ thuật.
2. Hình thức tổ chức
- Thí sinh phải trải qua 2 chặng thi.
- Các thí sinh sẽ thi theo hình thức tập trung. Được ngồi vào một sàn thi đấu 100 chỗ theo đúng số báo danh đã được BTC phát.
- Chương trình lần lượt đưa ra 20 câu hỏi. Mỗi câu hỏi thí sinh có 15 giây để suy nghĩ và trả lời.
- Thí sinh trả lời vào bảng. Nếu trả lời đúng thì được tiếp tục ngồi trên sàn thi đấu để trả lời câu hỏi tiếp theo. Nếu sai bị loại và bước ra khỏi sàn thi đấu.
- Thí sinh còn lại cuối cùng là người xuất sắc nhất.
- Thí sinh trả lời được câu hỏi cuối cùng là người chiến thắng, sẽ được nhận giải “Rung Chuông vàng”.
- Thí sinh duy nhất còn lại trên sàn thi đấu sẽ được hưởng một lần trợ giúp, khi đó thí sinh giơ “phao cứu trợ” (do chương trình chuẩn bị) để xin trợ giúp từ phía thầy cô, những bạn cùng chơi và khán giả. Những người này sẽ ghi câu trả lời lên trên 1 tờ giấy, sau đó gấp thành máy bay và phóng tới chỗ người chơi. Người chơi được quyền lựa chọn các đáp án trong máy bay.
- Trường hợp hết 20 câu hỏi mà số thí sinh còn lại từ 2 thí sinh trở lên, Ban Tổ chức sẽ dùng câu hỏi phân loại.
Chặng 1
Chặng 1 gồm 15 câu hỏi. Kết thúc chặng 1 hoặc khi chưa đến câu 15 mà không còn thí sinh nào trên sàn thi đấu thì Đội cứu trợ (các thầy cô) sẽ làm việc bằng cách tham gia một trò chơi vận động trong một thời gian nhất định để cứu các thí sinh của đội mình quay trở lại sàn thi đấu.
Chặng 2
Gồm 5 câu hỏi mở theo mức độ khó dần. Thí sinh có 15 giây để suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Khi còn lại 1 thí sinh duy nhất mà thí sinh đó không trả lời được câu hỏi thì thí sinh đó có thể sử dụng “phao cứu trợ”. Thí sinh chỉ được dùng quyền cứu trợ một lần duy nhất tại chặng này.
Hình thức cứu trợ
Hình thức 1: Khi đến phần cứu trợ, đội cứu trợ sẽ tham gia một trò chơi vận động nhỏ. Sau đó, đại diện sẽ bốc lá thăm để quyết định số thí sinh quay lại sàn thi đấu.
Hình thức 2: Khi chỉ còn lại 1 thí sinh duy nhất trên sàn thi đấu, gặp câu hỏi cần giúp, thí sinh giơ “phao cứu trợ” thì thầy cô, khán giả, thí sinh bị loại sẽ ném các máy bay giấy chứa các đáp án ra sàn thi đấu. Thí sinh còn lại nhờ đó mà đưa ra đáp án.
VII. Cơ cấu giải thưởng
- 01 giải thí sinh Rung Chuông vàng: 200.000 đồng + Giấy chứng nhận + Phần quà (Cup lưu niệm).
- 01 giải thí sinh xuất sắc nhất: 150.000 đồng + Giấy chứng nhận + Phần quà (Cup lưu niệm) Chỉ dành cho trường hợp không có thí sinh rung được chuông vàng.
- 02 giải thí sinh trả lời được nhiều câu hỏi (nằm trong tốp 3):
50.000 đồng + Giấy chứng nhận + Phần quà
- 05 phần thưởng dành cho khán giả: 20.000 + Phần quà
VIII. Ban tổ chức và các tiểu ban
1. Ban tổ chức
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Nhiệm vụ |
1 |
Vũ Thị Yến |
Tổ trưởng tổ KHTN |
Trưởng Ban tổ chức |
2 |
Phạm Thị Mai Lan |
Tổ trưởng tổ KHXH |
Phó Trưởng ban |
3 |
Nguyễn Bảo Ngọc |
Giáo viên Ngữ văn |
Thư kí |
4 |
Đinh Thị Hải |
Tổ phó tổ KHTN |
Ủy viên |
5 |
Bùi Quang Trường |
Tổ phó tổ KHXH |
Ủy viên |
2. Ban cố vấn
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Nhiệm vụ |
1 |
Vũ Thị Yến |
Tổ trưởng tổ KHTN |
Trưởng Ban |
2 |
Phạm Thị Mai Lan |
Tổ trưởng tổ KHXH |
Phó Trưởng ban |
3 |
Phạm Kim Tuyến |
Giáo viên Ngữ văn |
Thư kí |
4 |
Đinh Thị Hải |
Tổ phó tổ KHTN |
Ủy viên |
5 |
Bùi Quang Trường |
Tổ phó tổ KHXH |
Ủy viên |
6 |
Bùi Thị Quý Thương |
Giáo viên môn Vật lí |
Ủy viên |
7 |
Bùi Thị Ngại |
Giáo viên môn Sinh học |
Ủy viên |
8 |
Bùi Trí Bình |
Giáo viên môn GDTC |
Ủy viên |
9 |
Vũ Tiến Sỹ |
Giáo viên môn Địa lí |
Ủy viên |
10 |
Bùi Thị Nương |
Giáo viên môn Lịch sử |
Ủy viên |
3. Ban biên tập nội dung
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Nhiệm vụ |
1 |
Phạm Kim Tuyến |
Giáo viên môn Ngữ văn |
Trưởng Tiểu ban |
2 |
Bùi Nguyên Phương |
Giáo viên môn Toán |
Ủy viên |
3 |
Bùi Thị Quý Thương |
Giáo viên môn Vật lí |
Ủy viên |
4 |
Vũ Thị Yến |
Giáo viên môn Hóa học |
Ủy viên |
5 |
Bùi Thị Ngại |
Giáo viên môn Sinh học |
Ủy viên |
6 |
Vũ Tiến Sỹ |
Giáo viên môn Địa lí |
Ủy viên |
7 |
Bùi Thị Nương |
Giáo viên môn Lịch sử |
Ủy viên |
8 |
Bùi Thị Thùy Dương |
Giáo viên môn Tiếng Anh |
Ủy viên |
9 |
Bùi Quang Trường |
Giáo viên môn Mĩ thuật |
Ủy viên |
10 |
Hoàng Thị Lệ |
Giáo viên môn Âm nhạc |
Ủy viên |
11 |
Nguyễn Khánh Linh |
Giáo viên môn GDCD |
Ủy viên |
12 |
Bùi Trí Bình |
Giáo viên môn GDTC |
Ủy viên |
13 |
Bùi Thị Toan |
Giáo viên môn Tin học |
Ủy viên |
4. Dẫn chương trình
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Nhiệm vụ |
1 |
Hoàng Thị Lệ |
Tổng phụ trách Đội TNTP |
MC1 – Sân khấu |
2 |
Vũ Đăng Khoa |
Giáo viên môn Vật lí |
MC2 – Sàn thi đấu |
5. Tiểu ban Tuyên truyền
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Nhiệm vụ |
1 |
Hoàng Thị Lệ |
Tổng phụ trách Đội TNTP |
Trưởng Tiểu ban |
2 |
GVCN 13 lớp |
GVCN lớp |
Ủy viên |
6. Tiểu ban CSVC, ANTT
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Nhiệm vụ |
1 |
Đinh Đình Hanh |
Tổ trưởng tổ văn phòng |
Trưởng Tiểu ban |
2 |
Quách Đức Chính |
Bảo vệ nhà trường |
Ủy viên |
7. Tiểu ban giám sát
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Nhiệm vụ |
1 |
Bùi Nguyên Phương |
Giáo viên môn Toán |
Trưởng Tiểu ban |
2 |
Nguyễn Phương Nam |
Giáo viên môn Toán |
Ủy viên |
3 |
Bùi Thị Mỹ Thìn |
Giáo viên môn Toán |
Ủy viên |
4 |
Nguyễn Thị Hòa |
CB thư viện |
Ủy viên |
5 |
Phạm T Phương Thảo |
Giáo viên môn Ngữ văn |
Ủy viên |
6 |
Vũ Thành Công |
Giáo viên môn Sinh học |
Ủy viên |
7 |
Bùi Thị Nương |
Giáo viên môn Lịch sử |
Ủy viên |
8 |
Quách Thị Phương Châm |
Giáo viên môn Tiếng Anh |
Ủy viên |
9 |
Nguyễn Khánh Linh |
Giáo viên môn Vật lí |
Ủy viên |
10 |
Nguyễn Minh Đức |
Giáo viên môn GDTC |
Ủy viên |
8. Đội cứu trợ
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Nhiệm vụ |
1 |
Bùi Trí Bình |
Giáo viên môn GDTC |
Trưởng Tiểu ban |
2 |
Nguyễn Phương Nam |
Giáo viên môn Toán |
Ủy viên |
3 |
Lê Thị Huyền |
CB thiết bị |
Ủy viên |
4 |
Nguyễn Thị Hòa |
CB thư viện |
Ủy viên |
5 |
Phạm T Phương Thảo |
Giáo viên môn Ngữ văn |
Ủy viên |
6 |
Bùi Thị Toan |
Giáo viên môn Tin học |
Ủy viên |
7 |
Bùi Thị Nương |
Giáo viên môn Lịch sử |
Ủy viên |
8 |
Quách Thị Phương Châm |
Giáo viên môn Tiếng Anh |
Ủy viên |
9 |
Bùi Quang Trường |
Giáo viên môn Mĩ thuật |
Ủy viên |
10 |
Nguyễn Minh Đức |
Giáo viên môn GDTC |
Ủy viên |
VII. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
- Từ 27/01/2023 đến 31/01/2023 BTC xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện tới các toàn thể cán bộ GV và HS khối THCS.
- 02/02/2023 GVBM gửi câu hỏi về BTC (Mỗi GVBM đưa ra 05 câu hỏi có câu trả lời ngắn thuộc KT bộ môn. Mỗi đáp án có thêm phần chú thích, giải thích ngắn gọn); triển khai tuyên truyền cuộc thi và hướng dẫn hs ôn tập KT.
- 04/2/2023 GVCN gửi danh sách thí sinh tham gia về BTC (trước 17h); Các lớp 6A1, 6A2, 7A3, 8A3, 9A3: chọn cử 12 hs/lớp. Các lớp (đại trà) còn lại chọn cử 05 hs/lớp.
- 04/02/2023 Ban biên tập họp, biên tập bộ câu hỏi chính thức.
- 14h00’ ngày 15/02/2023 BTC tiến hành tổng duyệt toàn bộ chương trình.
- 14h00’ ngày 16/02/2023 Tổ chức ngoại khóa "Rung Chuông vàng”
Trên đây là kế hoạch tổ chức ngoại khóa Rung chuông vàng, (có bảng phân công nhiệm vụ cụ thể và dự trù kinh phí đính kèm), đề nghị các tổ chức, cá nhân có tên ở trên nghiêm túc triển khai và phối hợp thực hiện.
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG
(Đã ký) (Đã ký)
Quách Thế Anh Phạm Thị Mai Lan
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Tổ chức ngoại khóa “Rung chuông vàng”
Năm học 2022-2023
STT |
Công việc |
Nhóm/cá nhân phụ trách |
Nhóm trưởng |
Yêu cầu |
Thời gian |
1 |
Xây dựng bộ câu hỏi |
GV các bộ môn |
Đc Hải, |
Mỗi GVBM đưa ra 05 câu hỏi có câu trả lời ngắn thuộc KT bộ môn. Mỗi đáp án có phần giải thích ngắn gọn. |
Xong trước ngày 02/02/2023 |
2 |
Biên tập và viết kịch bản |
Ban biên tập |
Đc Lan |
|
04/02/2023 |
3 |
Dẫn chương trình |
Đc Lệ, Khoa |
Đc Lệ |
|
|
4 |
Văn nghệ |
Đc Lệ, hs 7a3, 9a3 |
Đc Lệ |
02 tiết mục sôi động |
Xong trước 13h30 ngày 08/02/2023 |
5 |
Tuyên truyền |
GVCN, GVBM, TPT Đội, quản trị website nhà trường |
Đc Lê Huyền |
Truyền thông rộng rãi tới GV, HS, PHHS; trên website nhà trường, bảng tin. |
Từ 31/01 đến 05/02/2023 |
6 |
Phổ biến cho HS thể lệ cuộc thi, hình thức tổ chức, dụng cụ cần thiết (bảng con, phấn, khăn lau, ghế ngồi) |
GVCN, TPTĐ |
Đc Lệ |
Phổ biến trong giờ sinh hoạt lớp và giờ chào cờ |
Từ 31/01 đến 03/02/2023 |
7 |
Chuẩn bị khánh tiết:
|
Lớp trực tuần, các đc GV nam |
Đc Bình |
Căng phông, kê bục, loa đài; gắn tít chữ; Thu dọn lễ đài, sàn đấu |
Xong trước 13h30 ngày 09/02/2023 |
8 |
Giám sát cuộc thi |
Tiểu ban giám sát |
Đc Phương |
Giám sát thí sinh trên sàn thi đấu |
09/02/2022 |
9 |
Chuẩn bị phao cứu trợ, mô hình quả chuông |
Đc Trường, đc Dương |
Đc Trường |
|
Xong trước 13h30 ngày 08/02/2023 |
10 |
Chuẩn bị số báo danh, số ghế ngồi. |
Đc Lê Huyền, GVCN |
Đc Lê Huyền, |
CB số BD cho thí sinh đeo và dán số ghế ngồi trên sàn thi đấu |
Xong trước 13h30 ngày 08/02/2023 |
11 |
Tổng hợp danh sách hs, tổ chức bố thăm SBD và vị trí ngồi |
Đc Lê Huyền |
Đc Lê Huyền, |
|
Xong trước 13h30 ngày 08/02/2023 |
12 |
Chuẩn bị phần thưởng, quà cho khán giả |
Đc Ngọc, Hòa, Thảo |
Đc Ngọc |
Phong bì, gói quà, thùng quà |
Xong trước 13h30 ngày 08/02/2023 |
13 |
Chuẩn bị đồ dùng thiết bị cứu trợ |
Đc Linh, Nương, Ng,Yến |
Đc Linh |
Rổ nhựa to, khăn bịt mắt, bơm bóng bay |
Xong trước 13h30 ngày 08/02/2023 |
14 |
Đồng hồ đếm ngược |
Đc Toan |
Đc Toan |
File âm thanh 15s, Tb có kết nối với loa |
Xong trước 13h30 ngày 08/02/2023 |
15 |
Chạy thử chương trình |
CB,GV 2 tổ, hs toàn trường |
Đc Vũ Yến |
Chạy thử các nội dung |
14h ngày 08/02/2022 |
16 |
Quay phim, chụp ảnh , viết bài đăng website nhà trường |
Đc Đức, Nam, Lê Huyền, Tuyến |
Lê Huyền |
Đăng bài sau khi rút kinh nghiệm cuộc thi |
09/02/2023 |
17 |
Khen thưởng, trao giải |
Hiệu trưởng/ Trưởng BTC |
Đc Vũ Yến |
|
09/02/2023 |
18 |
Tổng kết |
BTC – HT |
Đc Vũ Yến |
|
09/02/2023 |
DANH SÁCH
Thí sinh tham gia ngoại khóa “Rung chuông vàng”
Năm học 2022-2023
STT |
Họ và tên |
Lớp |
Số báo danh |
Ghi chú |
1 |
Bùi Quốc Việt |
6A1 |
34 |
x |
2 |
Trịnh Phương Linh |
6A1 |
20 |
|
3 |
Nguyễn Thị Thu Hoài |
6A1 |
81 |
|
4 |
Mai Quang Hùng |
6A1 |
90 |
|
5 |
Quách Gia Hưng |
6A1 |
61 |
|
6 |
Đinh Thanh Hoa |
6A1 |
71 |
|
7 |
Vũ Tường Vy |
6A1 |
26 |
|
8 |
Quách Thị Hải Nhi |
6A1 |
09 |
|
9 |
Phạm Bảo Ngọc |
6A1 |
76 |
|
10 |
Nguyễn Ngọc Thuỳ Linh |
6A1 |
02 |
|
11 |
Quách Bảo Dung |
6A1 |
05 |
|
12 |
Bùi Đức Anh |
6A1 |
69 |
|
13 |
Trần Quỳnh Anh |
6A2 |
29 |
|
14 |
Vũ Thị Hồng Hạnh |
6A2 |
16 |
|
15 |
Bùi Đăng Khoa |
6A2 |
23 |
|
16 |
Đinh Ngọc Khoa |
6A2 |
94 |
|
17 |
Bùi Thị Minh Thúy |
6A2 |
47 |
|
18 |
Bùi Thị Huyền Trang |
6A2 |
24 |
|
19 |
Quách Lê Khánh Tùng |
6A2 |
13 |
|
20 |
Quách Minh Tiến |
6A2 |
28 |
|
21 |
Phạm Lê Thăng |
6A2 |
68 |
|
22 |
Bùi Văn Thạo |
6A2 |
04 |
|
23 |
Bùi Thái Bảo |
6A2 |
98 |
|
24 |
Bùi Thu Hà |
6A2 |
78 |
|
25 |
Bùi Nhật Phương |
6A3 |
03 |
|
26 |
Trần Long Hải |
6A3 |
07 |
|
27 |
Bùi Minh Khang |
6A3 |
21 |
Đổi 12 sang 21 |
28 |
Bùi Thành Tâm |
6A3 |
30 |
|
29 |
Nguyễn Thanh Ngọc |
6A3 |
75 |
|
30 |
Bùi Hồng Lam |
6A4 |
46 |
x |
31 |
Đinh Thị Yến Nhi |
6A4 |
18 |
|
32 |
Đinh Thị Hoài An |
6A4 |
40 |
|
33 |
Phạm Nhật Hà |
7A1 |
25 |
|
34 |
Đinh Xuân Dũng |
7A1 |
01 |
|
35 |
Đinh Hoàng Anh |
7A1 |
77 |
|
36 |
Kiều Đại Dương |
7A1 |
91 |
|
37 |
Bùi Quỳnh Trang |
7A1 |
73 |
|
38 |
Bùi Chí Bảo |
7A2 |
98 |
x |
39 |
Bùi Tiến Đạt |
7A2 |
14 |
|
40 |
Bùi Văn Nguyên |
7A2 |
62 |
|
41 |
Nguyễn Thị Tâm |
7A2 |
41 |
|
42 |
Đinh Thị Thanh Hằng |
7A2 |
64 |
|
43 |
Nguyễn Minh Đức |
7A3 |
31 |
x |
44 |
Bùi Quang Huy |
7A3 |
36 |
|
45 |
Bùi Quang Huy |
7A3 |
38 |
|
46 |
Trần Bảo Lâm |
7A3 |
39 |
|
47 |
Phạm Mai Linh |
7A3 |
45 |
|
48 |
Quách Thị Hà Linh |
7A3 |
52 |
|
49 |
Bùi Lê Minh Long |
7A3 |
67 |
|
50 |
Đoàn Viết Quang |
7A3 |
72 |
|
51 |
Trần Diễm Quỳnh |
7A3 |
74 |
|
52 |
Nguyễn Diệu Thiên Tâm |
7A3 |
92 |
|
53 |
Đinh Thị Thảo |
7A3 |
93 |
|
54 |
Bùi Quang Trung |
7A3 |
97 |
|
55 |
Bùi Phương Thảo |
8A1 |
65 |
x |
56 |
Đinh Thị Diệu Châu |
8A1 |
06 |
|
57 |
Phạm Thu Uyên |
8A1 |
17 |
|
58 |
Đỗ Thị Kim Thuỷ |
8A1 |
63 |
|
59 |
Đỗ Anh Thư |
8A1 |
82 |
|
60 |
Bùi Chí Cường |
8A2 |
12 |
x |
61 |
Bùi Khánh Linh |
8A2 |
22 |
|
62 |
Nguyễn Thu Huyền |
8A2 |
51 |
|
63 |
Bùi Phương Thảo |
8A2 |
60 |
|
64 |
Bùi Thu Hương |
8A2 |
85 |
|
65 |
Đinh Thị Ngọc Khánh |
8A3 |
99 |
x |
66 |
Quách Vũ Uyên Linh |
8A3 |
57 |
|
67 |
Đinh Anh Phương |
8A3 |
66 |
|
68 |
Nguyễn Thị Hà |
8A3 |
56 |
|
69 |
Bùi Đình Bảo Ngọc |
8A3 |
27 |
|
70 |
Trần Yến Nhi |
8A3 |
58 |
|
71 |
Trần Duy Khánh |
8A3 |
48 |
|
72 |
Bùi Yến Nhi |
8A3 |
55 |
|
73 |
Vũ Đình Vinh |
8A3 |
96 |
|
74 |
Đinh Ngọc Dương |
8A3 |
100 |
|
75 |
Quách Hoàng Hải |
8A3 |
53 |
|
76 |
Bùi Anh A Khoa |
8A3 |
43 |
|
77 |
Bùi Ngọc Hoàng Anh |
8A3 |
50 |
|
78 |
Lê Trần Đức Anh |
9A1 |
35 |
|
79 |
Lê Văn Ngọc |
9A1 |
70 |
|
80 |
Bùi Hồng Yến |
9A1 |
49 |
|
81 |
Bùi Thị Thanh |
9A1 |
95 |
|
82 |
Bùi Thị Quỳnh |
9A1 |
79 |
|
83 |
Bùi Thị Huệ |
9A2 |
08 |
|
84 |
Bùi Phương Nhi |
9A2 |
83 |
|
85 |
Bùi Thu Uyên |
9A2 |
44 |
|
86 |
Nguyễn Đức Hạnh |
9A2 |
87 |
|
87 |
Dương Ngọc Bảo |
9A2 |
37 |
|
88 |
Bùi Khánh Ly |
9A3 |
19 |
|
89 |
Nguyễn Thu Huyền |
9A3 |
32 |
|
90 |
Đinh Ngọc Thảo My |
9A3 |
10 |
|
91 |
Nguyễn Quỳnh Anh |
9A3 |
54 |
|
92 |
Bùi Ngọc Bích |
9A3 |
59 |
|
93 |
Trần Thị Nhật Lân |
9A3 |
11 |
|
94 |
Bùi Đức Thiện |
9A3 |
15 |
|
95 |
Trần Lệ Kim Anh |
9A3 |
80 |
|
96 |
Quách Trà My |
9A3 |
33 |
|
97 |
Đinh Thị Phương Linh |
9A3 |
88 |
|
98 |
Đinh Thanh Tùng |
9A3 |
84 |
|
99 |
Mai Thị Nga |
9A3 |
42 |
|
100 |
Phạm Ánh Tuyết |
9A3 |
89 |
|
MỌI Ý KIẾN PHẢN ÁNH VUI LÒNG LIÊN HỆ:
HOTLINE :
EMAI : c12.lat.anb@hoabinh.edu.vn
Hôm nay : | 39 |
Hôm qua : | 52 |
Tất cả : | 620 |